thực hiện pư đề hidro hóa 0,3mol hh X gồm etan và propan thu được 0,5 mol hh khí Y gồm hidro,ankan,anken.Dẫn Y qua dd Br2 dư.Tính số mol Br2 pư
đề hidro hóa ankan X thu duoc hh Y gồm ankan x,anken b,va hidro.dY/X=0,8. tính hiệu suất pư
trộn 1mol anken X với1,6 mol hidro rồi dẫn qua Ni đun nóng thu được hh Y.dẫn Y vao Br2 dư thấy có 0,2 mol Br2 đã pư.tính hiệu suất pư
có 0,2 mol Br2 phản ứng =>còn dư 0,2 mol anken X =>có 0,8 mol anken X đã phản ứng với H2=>hiệu suất=(0,8:1).100%=80%.
hh X gồm Al và Fe. hòa tan hết 22.2gam hh X vào dd chứa 0.8 mol H2SO4 loãng thu được dd Y và 13.44l khí H2 đkc. cho dd Y tác dụng với dd Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. x =???
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
Còn một cách nữa này
gọi số mol Fe là a mol ,số mol Al là b mol
ta có 56a+27b=22,2 , a+3a/2=0,6 suy ra a=0,3 mol ,b=0,2 mol
kết tủa là Fe(OH)2 và BaSO4
nFe(OH)2= nFe=0,3 mol
n BaSO4=SO4 2- =0,8 mol
vậy mkt =213,4g
Cho hh X gồm 0.5 mol C2H2, 0.8 mol C3H6, 0.2 mol C2H4 và 1.4mol H2 vào một bình kín chứa Ni xúc tác. nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra. sau phản ứng thu được hh khí Z có tỉ khối với H2 bằng 14.474. hỏi 1/10 hh Z làm mất màu vừa đủ bao nhiêu lít dd Br2 0.1M???
khối lượng của X =55g
tổng số mol X =2,9 mol
sau phản ứng khối lượng Z=khối lượng X=55 g
suy ra số mol Z=1,9 mol
số mol khí giảm là số mol H2 pư
trong X có số mol liên kết pi =2 mol
số mol liên kết pi mất đi=số mol H2=1mol
vậy số mol liên kết pi còn lại là 1 mol
trong 1/10 Z có 0,1 mol liên kết pi
số mol Br2 pư=0,1 mol => V=1 lít
giả sử kết tủa chỉ có BaSO4 => mBaSO4 =0,15 .233 =34,95 < 49,725 => kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4
giả sử trong dd X chỉ có muối CO3 2- => nH+ = 0,3 .2 =0,6 > 0,525 => loại
trong dd X chỉ có HCO3- => nH+ = 0,3 => loại
vậy trong X có cả 2 muối trên
mBaCO3 =m kết tủa - mBaSO4 => nBaCO3 = 0,075
nCO2 =0,075 + 0,3 =0,375 => V=8,4
khối lượng của X =55g
tổng số mol X =2,9 mol
sau phản ứng khối lượng Z=khối lượng X=55 g
suy ra số mol Z=1,9 mol
số mol khí giảm là số mol H2 pư
trong X có số mol liên kết pi =2 mol
số mol liên kết pi mất đi=số mol H2=1mol
vậy số mol liên kết pi còn lại là 1 mol
trong 1/10 Z có 0,1 mol liên kết pi
số mol Br2 pư=0,1 mol => V=1 lít
Cho hh X gồm 0.5 mol C2H2, 0.8 mol C3H6, 0.2 mol C2H4 và 1.4mol H2 vào một bình kín chứa Ni xúc tác. nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra. sau phản ứng thu được hh khí Z có tỉ khối với H2 bằng 14.474. hỏi 1/10 hh Z làm mất màu vừa đủ bao nhiêu lít dd Br2 0.1M???
khối lượng của X =55g
tổng số mol X =2,9 mol
sau phản ứng khối lượng Z=khối lượng X=55 g
suy ra số mol Z=1,9 mol
số mol khí giảm là số mol H2 pư
trong X có số mol liên kết pi =2 mol
số mol liên kết pi mất đi=số mol H2=1mol
vậy số mol liên kết pi còn lại là 1 mol
trong 1/10 Z có 0,1 mol liên kết pi
số mol Br2 pư=0,1 mol => V=1 lít
khối lượng của X =55g
tổng số mol X =2,9 mol
sau phản ứng khối lượng Z=khối lượng X=55 g
suy ra số mol Z=1,9 mol
số mol khí giảm là số mol H2 pư
trong X có số mol liên kết pi =2 mol
số mol liên kết pi mất đi=số mol H2=1mol
vậy số mol liên kết pi còn lại là 1 mol
trong 1/10 Z có 0,1 mol liên kết pi
số mol Br2 pư=0,1 mol => V=1 lít
trộn 0.2 mol H2 và 0.08 mol O2 thu được hỗn hợp khí X ;nung nóng X để PƯ xảy ra với H =75% thì thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi . Tính khối lượng mỗi chất trong Y
2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,08}{1}\) => H2 dư, O2 hết
=> Hiệu suất phản ứng tính theo O2
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,08.75}{100}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,12<-0,06------>0,12
=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=\left(0,08-0,06\right).32=0,64\left(g\right)\\m_{H_2}=\left(0,2-0,12\right).2=0,16\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,12.18=2,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy ht hh a gam hh X gồm 3 anken thu được 22 g CO2.hidro hoá hthh X cần 0,15 mol hidro thu được hh Y.khi đốt cháy ht hh Y cần bao nhiêu g H2O
A.10,8
B.11,7
C.9
D.12,6
nCO2 = nH2O = nH2 = 0,5 (mol) (do X là anken)
0,15 mol H2 \(\rightarrow\) 0,15 mol H2O
Cần 0,15 + 0,5 = 0,65 (mol) H2O \(\rightarrow\) 11,7 g H2O chọn B
Cho 12g khí etan qua xúc tác thích hơp ( ở nđ cao ), sau 1 tgian thu đc hh khí X gồm etan, etilen, axetilen và hidro theo PTHH
C2H6→ C2H4 + H2; C2H6→ C2H2 + H2
Khi dẫn X từ từ qua dd Brom dư đến khi pư kết thúc pư đc hh khí Y nặn 5,3g và đa có 0,35mol Brom tham gia pư.
a) Tính %V khí etan đã dùng
b) tính tỉ khối của X với khí metan
Cho 12 gam khí etan qua xúc tác thích hợp ( ở nhiệt độ cao), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm etan, etilen, axetilen và hidro theo pthh: C2h6 \(\rightarrow\) C2H4+H2 (1)
C2H6 \(\rightarrow\) C2H2+2H2 (2)
Khi dẫn khí X từ từ qua dd brom (dư) đến khi kết thúc các phản ứng thu được hh khí Y nặng 5,2 gam và đã có 0,35 mol Br2 tham gia pư
a) Tính % (V) khí etan đã tham gia pư?
b) Tính tỉ khối của hh khí X đối với khí metan?
Đlbtkl mc2h6=mX =12g
m(c2h6+mh2) = 5,6
m(c2h2+c2h4)=12-5,2=6,8 ngu vcc g
nc2h2=a, nc2h4=b
2a+b= 0,35
26a+28b = 6,8